Nếu bạn đang tìm kiếm phần mềm trắc địa, các thông tin liên quan về máy móc đo đạc, trắc địa cho dự án của mình bạn đã tìm đúng kho lưu trữ! Trong quá trình sử dụng máy và cài đặt phần mềm, nếu gặp bất cứ vấn đề gì hãy liên lạc với chúng tôi qua số Hotline 0913. 051.734 để được hỗ trợ!
Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000 (sau đây gọi tắt là Hệ VN-2000) được áp dụng thống nhất để xây dựng hệ thống toạ độ các cấp hạng, hệ thống bản đồ địa hình cơ bản, hệ thống bản đồ nền, hệ thống bản đồ địa chính, hệ thống bản đồ hành chính quốc gia và các loại bản đồ chuyên đề khác. Trong hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên dụng, khi cần thiết được áp dụng các hệ quy chiếu khác phù hợp với mục đích riêng.
I. Các tham số chính của hệ VN-2000
1. Ê-líp-xô-ít quy chiếu quốc gia
Là ê-líp-xô-ít WGS-84 toàn cầu với kích thước:
a. Bán trục lớn: | a = | 6378137,0m |
b. Độ dẹt: | f = | 1: 298,257223563 |
c. Tốc độ góc quay quanh trục: | w = | 7292115,0x10-11rad/s |
d. Hằng số trọng trường Trái đất: | GM= | 3986005.108m3s-2 |
2. Vị trí ê-líp-xô-ít quy chiếu quốc gia
Ê-líp-xô-ít WGS-84 toàn cầu được xác định vị trí (định vị) phù hợp với lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở sử dụng điểm GPS cạnh dài có độ cao thuỷ chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ.
3. Điểm gốc toạ độ quốc gia
Điểm N00 đặt tại Viện Nghiên cứu Địa chính thuộc Tổng cục Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
4. Hệ thống toạ độ phẳng
Hệ toạ độ phẳng UTM quốc tế, được thiết lập trên cơ sở lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với các tham số được tính theo các công thức bên dưới.
II. Qui định về lưới chiếu bản đồ
1. Sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với 2 vĩ tuyến chuẩn 110 và 210 để thể hiện các bản đồ địa hình cơ bản, bản đồ nền, bản đồ hành chính quốc gia ở tỷ lệ 1:1.000.000 và nhỏ hơn cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
2. Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996 để thể hiện các bản đồ địa hình cơ bản, bản đồ nền, bản đồ hành chính quốc gia tỷ lệ từ 1:500.000 đến 1:25.000.
3. Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999 để thể hiện các bản đồ địa hình cơ bản, bản đồ nền, bản đồ hành chính tỷ lệ từ 1:10.000 đến 1:2.000.
4. Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu phù hợp có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0.9999 để thể hiện hệ thống bản đồ địa chính cơ sở và bản đồ địa chính các loại tỷ lệ; kinh tuyến trục được quy định cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại tiết c, điểm 1, mục II của Phụ lục kèm theo Thông tư này, thay thế cho quy định tại khoản 1.4 của Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 và 1:25.000 do Tổng cục Địa chính ban hành năm 1999.
5. Khi thành lập bản đồ chuyên đề, có thể sử dụng các lưới chiếu nói trên hoặc các loại lưới chiếu khác phù hợp với mục đích thể hiện bản đồ.
III. Hệ thống múi chiếu
1. Múi 60
Múi 60 theo chia múi quốc tế được sử dụng cho các bản đồ cơ bản tỷ lệ từ 1: 500.000 đến 1: 25.000, tức là giữ nguyên cách chia múi 60 như hiện đang sử dụng cho bản đồ địa hình Việt Nam theo lưới chiếu Gau-xơ. Việt Nam có 3 múi 60 như trong bảng 2 dưới đây:
Bảng 2
Số thứ tự |
Kinh tuyến biên trái |
Kinh tuyến trục |
Kinh tuyến biên phải |
Múi 48 |
1020 |
1050 |
1080 |
Múi 49 |
1080 |
1110 |
1140 |
Múi 50 |
1140 |
1170 |
1200 |
2. Múi 30
Múi 30 được sử dụng cho các loại bản đồ cơ bản tỷ lệ từ 1: 10.000 đến 1: 2.000. Việt Nam có 6 múi 30 như trong bảng 3 dưới đây:
Bảng 3
Số thứ tự |
Kinh tuyến biên trái |
Kinh tuyến trục |
Kinh tuyến biên phải |
Múi 481 |
100030’ |
1020 |
103030’ |
Múi 482 |
103030’ |
1050 |
106030’ |
Múi 491 |
106030’ |
1080 |
109030’ |
Múi 492 |
109030’ |
1110 |
112030’ |
Múi 501 |
112030’ |
1140 |
115030’ |
Múi 502 |
115030’ |
1170 |
118030’ |
3. Hệ thống bản đồ địa chính sử dụng múi chiếu có kinh tuyến trục phù hợp với vị trí địa lý của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bảng 4
STT |
Tỉnh, TP. |
Kinh tuyến trục |
STT |
Tỉnh, TP. |
Kinh tuyến trục |
1 2 3 4 5 6 7 |
Lai Châu Sơn La Kiên Giang Cà Mau Lào Cai Yên Bái Nghệ An |
103000’ 104000’ 104030’ 104030’ 104045’ 104045’ 104045’ |
8 9 10 11 12 13 14 |
Phú Thọ An Giang Thanh Hoá Vĩnh Phúc Hà Tây Đồng Tháp Cần Thơ |
104045’ 104045’ 105000’ 105000’ 105000’ 105000’ 105000’ |
15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 |
Bạc Liêu Hà Nội Ninh Bình Hà Nam Hà Giang Hải Dương Hà Tĩnh Bắc Ninh Hưng Yên Thái Bình Nam Định Tây Ninh Vĩnh Long Sóc Trăng Trà Vinh Cao Bằng Long An Tiền Giang Bến Tre Hải Phòng TP. HCM Bình Dương Tuyên Quang Hoà Bình |
105000’ 105000’ 105000’ 105000’ 105030’ 105030’ 105030’ 105030’ 105030’ 105030’ 105030’ 105030’ 105030’ 105030’ 105030’ 105045’ 105045’ 105045’ 105045’ 105045’ 105045’ 105045’ 106000’ 106000’ |
39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 |
Quảng Bình Quảng Trị Bình Phước Bắc Kạn Thái Nguyên Bắc Giang TT-Huế Lạng Sơn Kon Tum Quảng Ninh Đồng Nai BR_Vũng Tầu Quảng Nam Lâm Đồng Đà Nẵng Quảng Ngãi Ninh Thuận Khánh Hoà Bình Định Đắc Lắc Phú Yên Gia Lai Bình Thuận
|
106000’ 106015’ 106015’ 106030’ 106030’ 107000’ 107000’ 107015’ 107030’ 107045’ 107045’ 107045’ 107045’ 107045’ 107045’ 108000’ 108015’ 108015’ 108015’ 108030’ 108030’ 108030’ 108030’
|
* Hệ thống bản đồ địa hình tỷ lệ lớn phục vụ mục đích đo đạc công trình hoặc các mục đích chuyên dụng khác có thể sử dụng múi chiếu hẹp hơn, có kinh tuyến trục phù hợp với khu vực.
---------
TRẮC ĐỊA THÀNH ĐẠT - LUÔN ĐỒNG HÀNH CÙNG BẠN!
Website: www.tracdiathanhdat.vn
Hotline: 0913 051 734/0942 288 388