add cart 0
12:00:00   30/12/2021

Nếu bạn đang tìm kiếm phần mềm trắc địa, các thông tin liên quan về máy móc đo đạc, trắc địa cho dự án của mình bạn đã tìm đúng kho lưu trữ! Trong quá trình sử dụng máy và cài đặt phần mềm, nếu gặp bất cứ vấn đề gì hãy liên lạc với chúng tôi qua số Hotline 0913. 051.734 để được hỗ trợ!

Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000 (sau đây gọi tắt là Hệ VN-2000) được áp dụng thống nhất để xây dựng hệ thống toạ độ các cấp hạng, hệ thống bản đồ địa hình cơ bản, hệ thống bản đồ nền, hệ thống bản đồ địa chính, hệ thống bản đồ hành chính quốc gia và các loại bản đồ chuyên đề khác. Trong hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên dụng, khi cần thiết được áp dụng các hệ quy chiếu khác phù hợp với mục đích riêng.
 

I. Các tham số chính của hệ VN-2000 

 

1. Ê-líp-xô-ít quy chiếu quốc gia

Là ê-líp-xô-ít WGS-84 toàn cầu với kích thước:

a. Bán trục lớn: a = 6378137,0m
b. Độ dẹt: f = 1: 298,257223563
c. Tốc độ góc quay quanh trục: w = 7292115,0x10-11rad/s
d. Hằng số trọng trường Trái đất: GM= 3986005.108m3s-2


2. Vị trí ê-líp-xô-ít quy chiếu quốc gia

Ê-líp-xô-ít WGS-84 toàn cầu được xác định vị trí (định vị) phù hợp với lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở sử dụng điểm GPS cạnh dài có độ cao thuỷ chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ.


3. Điểm gốc toạ độ quốc gia

Điểm N00 đặt tại Viện Nghiên cứu Địa chính thuộc Tổng cục Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.


4. Hệ thống toạ độ phẳng

Hệ toạ độ phẳng UTM quốc tế, được thiết lập trên cơ sở lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với các tham số được tính theo các công thức bên dưới.

 

II. Qui định về lưới chiếu bản đồ


1. Sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với 2 vĩ tuyến chuẩn 110 và 210 để thể hiện các bản đồ địa hình cơ bản, bản đồ nền, bản đồ hành chính quốc gia ở tỷ lệ 1:1.000.000 và nhỏ hơn cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
2. Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996 để thể hiện các bản đồ địa hình cơ bản, bản đồ nền, bản đồ hành chính quốc gia tỷ lệ từ 1:500.000 đến 1:25.000.
3. Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999 để thể hiện các bản đồ địa hình cơ bản, bản đồ nền, bản đồ hành chính tỷ lệ từ 1:10.000 đến 1:2.000.
4. Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu phù hợp có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0.9999 để thể hiện hệ thống bản đồ địa chính cơ sở và bản đồ địa chính các loại tỷ lệ; kinh tuyến trục được quy định cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại tiết c, điểm 1, mục II của Phụ lục kèm theo Thông tư này, thay thế cho quy định tại khoản 1.4 của Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 và 1:25.000 do Tổng cục Địa chính ban hành năm 1999.
5. Khi thành lập bản đồ chuyên đề, có thể sử dụng các lưới chiếu nói trên hoặc các loại lưới chiếu khác phù hợp với mục đích thể hiện bản đồ.


III. Hệ thống múi chiếu

1. Múi 60 

Múi 6theo chia múi quốc tế được sử dụng cho các bản đồ cơ bản tỷ lệ từ 1: 500.000 đến 1: 25.000, tức là giữ nguyên cách chia múi 60 như hiện đang sử dụng cho bản đồ địa hình Việt Nam theo lưới chiếu Gau-xơ. Việt Nam có 3 múi 60 như trong bảng 2 dưới đây:

 

Bảng 2

Số thứ tự

Kinh tuyến biên trái

Kinh tuyến trục

Kinh tuyến biên phải

Múi 48

1020

1050

1080

Múi 49

1080

1110

1140

Múi 50

1140

1170

1200


2. Múi 30

Múi 3được sử dụng cho các loại bản đồ cơ bản tỷ lệ từ 1: 10.000 đến 1: 2.000. Việt Nam có 6 múi 30 như trong bảng 3 dưới đây:

 

Bảng 3

Số thứ tự

Kinh tuyến biên trái

Kinh tuyến trục

Kinh tuyến biên phải

Múi 481

100030’

1020

103030’

Múi 482

103030’

1050

106030’

Múi 491

106030’

1080

109030’

Múi 492

109030’

1110

112030’

Múi 501

112030’

1140

115030’

Múi 502

115030’

1170

118030’


3. Hệ thống bản đồ địa chính sử dụng múi chiếu có kinh tuyến trục phù hợp với vị trí địa lý của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 

Bảng 4

STT

Tỉnh, TP.

Kinh tuyến trục

STT

Tỉnh, TP.

Kinh tuyến trục

1

2

3

4

5

6

7

Lai Châu

Sơn La

Kiên Giang

Cà Mau

Lào Cai

Yên Bái

Nghệ An

103000’

104000’

104030’

104030’

104045’

104045’

104045’

8

9

10

11

12

13

14

Phú Thọ

An Giang

Thanh Hoá

Vĩnh Phúc

Hà Tây

Đồng Tháp

Cần Thơ

104045’

104045’

105000’

105000’

105000’

105000’

105000’

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

Bạc Liêu

Hà Nội

Ninh Bình

Hà Nam

Hà Giang

Hải Dương

Hà Tĩnh

Bắc Ninh

Hưng Yên

Thái Bình

Nam Định

Tây Ninh

Vĩnh Long

Sóc Trăng

Trà Vinh

Cao Bằng

Long An

Tiền Giang

Bến Tre

Hải Phòng

TP. HCM

Bình Dương

Tuyên Quang

Hoà Bình

105000’

105000’

105000’

105000’

105030’

105030’

105030’

105030’

105030’

105030’

105030’

105030’

105030’

105030’

105030’

105045’

105045’

105045’

105045’

105045’

105045’

105045’

106000’

106000’

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

Quảng Bình

Quảng Trị

Bình Phước

Bắc Kạn

Thái Nguyên

Bắc Giang

TT-Huế

Lạng Sơn

Kon Tum

Quảng Ninh

Đồng Nai

BR_Vũng Tầu

Quảng Nam

Lâm Đồng

Đà Nẵng

Quảng Ngãi

Ninh Thuận

Khánh Hoà

Bình Định

Đắc Lắc

Phú Yên

Gia Lai

Bình Thuận

 

106000’

106015’

106015’

106030’

106030’

107000’

107000’

107015’

107030’

107045’

107045’

107045’

107045’

107045’

107045’

108000’

108015’

108015’

108015’

108030’

108030’

108030’

108030’

 

* Hệ thống bản đồ địa hình tỷ lệ lớn phục vụ mục đích đo đạc công trình hoặc các mục đích chuyên dụng khác có thể sử dụng múi chiếu hẹp hơn, có kinh tuyến trục phù hợp với khu vực.

 

---------

TRẮC ĐỊA THÀNH ĐẠT - LUÔN ĐỒNG HÀNH CÙNG BẠN!

Website: 
www.tracdiathanhdat.vn

Hotline: 0913 051 734/0942 288 388

Số điện thoại
Chat Zalo