Nếu bạn đang tìm kiếm phần mềm trắc địa, các thông tin liên quan về máy móc đo đạc, trắc địa cho dự án của mình bạn đã tìm đúng kho lưu trữ! Trong quá trình sử dụng máy và cài đặt phần mềm, nếu gặp bất cứ vấn đề gì hãy liên lạc với chúng tôi qua số Hotline 0913. 051.734 để được hỗ trợ!
Hướng dẫn sử dụng nhanh máy toàn đạc Leica TS02
1. Ý nghĩa các ký tự thường gặp trên máy toàn đạc Leica TS02
Người dùng nắm rõ ý nghĩa những ký tự thường gặp để đảm bảo thành thạo, thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng máy toàn đạc Leica TS02:
- EDM: Cho phép hiển thị hay thay đổi các tham số hiệu chuẩn liên quan đến đo độ dài.
- ALL: Cho phép đo và lưu trữ các giá trị về góc, cạnh, tọa độ,… vào bộ nhớ của máy.
- DIST: Cho phép đo và hiển thị các giá trị về góc, cạnh, tọa độ.
- NEXT: Xem tiếp màn hình sau đó.
- PREV: Xem lại màn hình trước đó.
- STATION: Trạm máy.
- INPUT: Nhập dữ liệu.
- FIND: Thực hiện tìm điểm đo, trạm máy hay code.
- COMP: Đặt các chế độ bù nghiêng, 2 trục hoặc tắt bù.
- SetHz: Đặt hướng khởi đầu.
- hr: Chiều cao của gương.
- hi: Chiều cao của máy.
- HO: Độ cao H của trạm máy.
- NO: Tọa độ X của trạm máy.
- EO: Tọa độ Y của trạm máy.
- H: Tọa độ H của điểm đo.
- N: Tọa độ X của điểm đo.
- E: Tọa độ Y của điểm đo.
Bàn phím máy toàn đạc Leica TS02
- Các phím cố định.
- Phím ESC.
- Phím dịch chuyển.
- Các phím chức năng từ F1 tới F4.
- Phím ENTER.
2. Màn hình máy toàn đạc Leica TS02
Màn hình
Màn hình sẽ được cấu tạo bởi một số yếu tố sau:
- Tiêu đề.
- Các dòng lựa chọn, trường có hiệu lực.
- Tình trạng các biểu tượng.
- Các trường.
- Các phím chức năng thay đổi.
Màn hình Main Menu
Màn hình Main Menu sẽ có 6 lựa chọn, cụ thể là:
- Q.Survey (Quick Survey): Thực hiện khảo sát nhanh.
- Prog (Programs): Chương trình đo.
- Manage (File Management): Quản lý dữ liệu máy.
- Transfer (Data Transfer): Cho phép truyền số liệu.
- Setting (Setting Menu): Cài đặt.
- Tools (Tools Menu): Các công cụ chức năng.
3. Một số biểu tượng trên màn hình máy toàn đạc Leica TS02
4. Sơ đồ chức năng máy toàn đạc Leica TS02
Programs: 3 trang
-
Trang 1 gồm:
- Surveying: Thực hiện khảo sát.
- Stakeout: Cho phép chuyển điểm thiết kế ra thực địa.
- Free Station: Tiến hành giao hội nghịch.
- Reference Element: Thực hiện đo tham chiếu.
-
Trang 2 gồm:
- Tie distance: Thực hiện đo khoảng cách gián tiếp.
- Area and Volume: Đo và tính toán diện tích.
- Remote Height: Đo độ cao ở khoảng cách không với tới.
- Construction: Công tác xây dựng.
-
Trang 3 gồm:
- Cogo, Road 2D: Thực hiện tính toán địa hình, chương trình đo đường 2D.
- Reference Plane: Thực hiện tham chiếu theo mặt phẳng.
File Management: 2 trang
-
Trang 1 gồm:
- Job: Tên công việc thực hiện, Fixpoints: Các điểm cứng.
- Measurements: Điểm đo.
- Codes: Các ký hiệu của điểm (mã địa vật).
-
Trang 2 gồm:
- Formats: Xóa toàn bộ bộ nhớ máy.
- Delete Job Memory: Xóa từng công việc hoặc từng điểm đo.
- Memory Statistics: Thông tin chi tiết bộ nhớ.
5. Một số thao tác thông dụng trong quá trình làm việc với máy toàn đạc Leica TS02
5.1 Thao tác bật bọt thuỷ điện tử và dọi tâm Laser
Nhấn phím FNC, sau đó chọn F1 [Level/Plummet].
Xem và xóa dữ liệu
Trong Main Menu, chọn File Management:
- Xem/xóa công việc: Nhấn phím F1 [JOB]
- Xem/xóa điểm cứng: Nhấn phím F2 [FIXPOINT]
- Xem/xóa điểm đo: Nhấn phím F3 [MEASUREMENTS]
- Xem/xóa mã đo: Nhấn phím F4 [CODES]
5.2 Thao tác thay đổi loại gương, hằng số gương và chế độ đo
Trong Main Menu, chọn Settings Menu, chọn EDM Settings:
- Thay đổi loại gương đo: Prism Type – Round.
- Hằng số gương: Leica Const – 0.0mm.
-
Lựa chọn các chế độ đo phù hợp với mục tiêu sử dụng:
- Prism Standard: Thực hiện đo với gương tiêu chuẩn.
- Non-Prism-Std: Thực hiện đo không gương.
- Non-Prism-Track: Thực hiện đo liên tục không gương.
- Prism: Thực hiện đo có gương với khoảng cách xa (>3.5km).
- Prism-Fast: Thực hiện đo nhanh có gương.
- Prism-Tracking: Thực hiện đo liên tục có gương.
- Tape: Thực hiện đo hồng ngoại vào tấm phản xạ.
6. Một số chương trình đo thông dụng máy toàn đạc Leica TS02
6.1 Surveying – Chương trình khảo sát
Trong Main Menu, chọn Programs – nhấn F1 để xuất hiện màn hình Surveying và bắt đầu chương trình khảo sát.
- Khai báo công việc: F1 [Set Job]
- Khai báo trạm máy đo: F2 [Set Station]
- Khai báo điểm định hướng đo: F3 [Set Orientation]
- Bắt đầu thực hiện: F4 [Start]
Trong Main Menu, chọn Programs, nhấn chọn F2 [Stakeout] và thực hiện các bước sau:
- Khai báo công việc: F1 [Set Job]
- Khai báo trạm máy đo: F2 [Set Station]
- Khai báo phương vị: F3 [Set Orientation]
- Bắt đầu thực hiện: F4 [Start]
6.2 Free Station – Chương trình giao hội nghịch
Cách giao hội máy toàn đạc Leica TS02 cho phép xác định tọa độ trạm máy thông qua ít nhất 2 điểm. Tại màn hình Main Menu, chọn Programs ở trang 2/3, nhấn chọn F3 [Free Station]:
- Khai báo công việc: F1 [Set Job]
- Giới hạn độ chính xác: : F1 [Set Accuracy Limit ]
- Bắt đầu thực hiện: F4 [Start]
6.3 Area and Volume – Chương trình đo diện tích
Chương trình này được thực hiện cho việc tính diện tích một đa giác. Tại màn hình Main Menu, chọn Programs ở trang 2/3, nhấn chọn F2 [Area and Volume]:
- Khai báo công việc: F1 [Set Job]
- Khai báo trạm máy đo: F2 [Set Station]
- Khai báo điểm định hướng đo: F3 [Set Orientation]
- Bắt đầu thực hiện: F4 [Start]
6.4 Remote Height – Chương trình đo cao không với tới
Chương trình này được thực hiện để xác định chiều cao các điểm không thể với tới như độ võng dây điện hay độ cao gầm cầu. Tại màn hình Main Menu, chọn Programs ở trang 2/3, nhấn chọn F2 [Remote Height]
- Khai báo công việc: F1 [Set Job]
- Khai báo trạm máy đo: F2 [Set Station]
- Khai báo điểm định hướng đo: F3 [Set Orientation]
- Bắt đầu thực hiện: F4 [Start]
---------
TRẮC ĐỊA THÀNH ĐẠT - LUÔN ĐỒNG HÀNH CÙNG BẠN!
Website: www.tracdiathanhdat.vn
Hotline: 0913 051 734/0942 288 388